LIỆT DƯƠNG
1.LIỆT DƯƠNG là một bệnh mang tính xã hội, là một trong những nguyên nhân dẫn tới bi kịch trong nhiều gia đình. Do tập tục phương Đông và ở nước ta, nhiều người bị bệnh thường e ngại không dám đi khám và điều trị. Tại Việt Nam, ngày nay số bệnh nhân bị liệt dương tới bệnh viện ngày càng tăng. Tại các nước tiên tiến cũng xuất hiện ngày càng nhiều.- Y học cổ truyền quy liệt dương vào phạm vi chứng dựơng nuy.
2.NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH:
- Thế nguyên dương bất túc: Gốc của nguyên dương, gốc của sinh mệnh, đều thuộc về chân hoả của mệnh môn. Do sinh hoạt tình dục bừa bãi, phòng lao quá độ, dẫn đến Mệnh môn hoå suy, tinh khí hư hàn, nhu cầu tình dục giảm sút dẫn tới liệt dương.
-Thể tâm tỳ đều hư : So suy nghĩ nhiều mệt mỏi quá độ , tâm huyết hao tổn , vận hoá thất thường , tổn thương tâm tỳ , cơ nhục mất nuôi dưỡng , hình thể suy nhược , không có lực gây liệt dương .
-Thể can khí uất trệ : Do nguyện vọng tình cảm không thoải mái , cáu giận thương tổn can , can khí uất kết , can chủ cần làm cho cân không được nuôi dưỡng đầy đủ gây nên liệt dương .
-Thể can đảm thấp nhiệt : Phần nhiều do thích ăn đồ béo ngọt , uống nhiều rượu , dẫn đến thấp nhiệt ngăn kết ở can đởm , can uất hoá hoả , dẫn tới liệt dương .- Kinh khủng thương tổn thận :Do kinh sợ quá độ làm tổn thương thận khí , thận khí suy tổn gây liệt dương , Sách " Cảnh Nhạc toàn thư Dương Uỷ nói : " Đột nhiên có kinh khủng , thì dương đạo lập tức héo , cũng rất là đúng vậy "
MỘT SỐ BÀI THUỐC ĐÔNG Y CÓ TÁC DỤNG CHỮA BỆNH
a,Trị bá địa hoàng thang ( Y tông kim giám )
-Thành phần : Trị mẫu 12g Thục địa 15g Trach tả 4g
Phục linh12g Hoàng bá 10g Sơn thù nhục 6g ;
Đan bì 10g Thỏ ty tử 10g Ngô công phấn 1,5g
- Cách dùng : Sắc uống ngày 1 thang .
- Công hiệu : Tư âm giáng hoả .
-Chủ trị : Dương vật dương cương nhưng không xuất tinh , làm cho người bứt rứt không yên , đêm ngủ không ngon giấc , miệng khát muốn uống nước , tiểu tiện vàng , đại tiện bí , lưỡi đỏ ít rêu , mạch huyền tế sác .
b,Hữu quy hoàn gia giảm ( Cảnh Nhạc toàn thư )
- Thành phần :
Chế phụ tử 10g Thục địa 15g Sơn du nhục 12g Thỏ ty tử 12g
Tiên mao 10g Mộc hương 10g Ngô công phấn 3g Nhục quế 3g
Sơn dược 15g Câu kỷ tử 15g Đương quy 15g
Tiên linh tỳ 12g Trần bì 8g
- Cách dùng : Sắc uống ngày 1 thang .- Công hiệu : Ôn thận tráng dương . -Chủ trị : Khi giao hợp không xuất tinh , nhu cầu tình dục giảm , lưng gối mềm yếu , chân tay không ấm , tiểu tiện trong , đại tiện phân nát , lưỡi nhạt rêu trắng , mạch trầm vô lực .
c,Quy tỳ thang gia giảm ( Tệ sinh phương )
-Thành phần
Đảng sâm 15g Hoàng kỳ 15g Đương quy 12g
Sinh khương 03g Chế Hoàng tinh 12g Bổ cốt chỉ 15g
Ngô công phấn 1,5g Bạch truật 09g Táo nhân 12g
Mộc hương 09g Nhục thung dung 12g Viễn chí 06g
Thỏ ty tử 15g .
-Cách dùng : Sắc uống ngày 1 thang . Công hiệu : Bổ huyết ích khí , kiện tỳ dương tâm
-Chủ trị : Không xuất tinh , gây nên tìm hồi hộp hay quên , mất ngủ mộng mị nhiều , ăn không ngon , sắc mặt không tươi nhuận , chất lười nhạt , rêu trắng mỏng , mạch tế nhược.
d,tử tuyết
-Thành phần :
Thạch cao 1500g ; Hoạt thạch 1500g ; Thăng ma 500g ;Linh dương giác tiết 150g ; Phác tiêu 5000g ; Trầm hương 150g ; Từ thạch 150g ; Xạ hương 1,5g ; Hoàng kim 3100g ; Hàn thuỷ thạch 1500g ; Huyền sâm 500g Tê giác tiết 150g ; Thạch mộc hương 150g ; Tích cam thảo Hoạt thạch Định hương Chu sa 240g ; 96g ; 30g ; 90g Cách dùng : Tán bột , ngày uống 6-9g chia 2 lần .
- Công hiệu : Thanh nhiệt , an thần . Chủ trị ; Tinh hồng nhiệt , tinh trùng thất thường không xuất tinh , tiểu tiện són đỏ .
e,Lục thần hoàn
Thành phần : Xạ hương 1,5g ; Ngưu hoàng 15g ; Trân châu 15g , Bảng phiến 3g ; Thiềm tô 15g ; Hùng hoàng 15g . Cách dùng : Tán bột mịn , hoàn thành viên ngày uống 6 - 9g chia 2 lần . Công hiệu : Hoạt huyết , khứ ứ , tán kết . Chủ trị : Tinh hồng nhiệt , tinh dịch thất thường , không xuất tinh ..
2.NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH:
- Thế nguyên dương bất túc: Gốc của nguyên dương, gốc của sinh mệnh, đều thuộc về chân hoả của mệnh môn. Do sinh hoạt tình dục bừa bãi, phòng lao quá độ, dẫn đến Mệnh môn hoå suy, tinh khí hư hàn, nhu cầu tình dục giảm sút dẫn tới liệt dương.
-Thể tâm tỳ đều hư : So suy nghĩ nhiều mệt mỏi quá độ , tâm huyết hao tổn , vận hoá thất thường , tổn thương tâm tỳ , cơ nhục mất nuôi dưỡng , hình thể suy nhược , không có lực gây liệt dương .
-Thể can khí uất trệ : Do nguyện vọng tình cảm không thoải mái , cáu giận thương tổn can , can khí uất kết , can chủ cần làm cho cân không được nuôi dưỡng đầy đủ gây nên liệt dương .
-Thể can đảm thấp nhiệt : Phần nhiều do thích ăn đồ béo ngọt , uống nhiều rượu , dẫn đến thấp nhiệt ngăn kết ở can đởm , can uất hoá hoả , dẫn tới liệt dương .- Kinh khủng thương tổn thận :Do kinh sợ quá độ làm tổn thương thận khí , thận khí suy tổn gây liệt dương , Sách " Cảnh Nhạc toàn thư Dương Uỷ nói : " Đột nhiên có kinh khủng , thì dương đạo lập tức héo , cũng rất là đúng vậy "
MỘT SỐ BÀI THUỐC ĐÔNG Y CÓ TÁC DỤNG CHỮA BỆNH
-Thành phần : Trị mẫu 12g Thục địa 15g Trach tả 4g
Phục linh12g Hoàng bá 10g Sơn thù nhục 6g ;
Đan bì 10g Thỏ ty tử 10g Ngô công phấn 1,5g
- Cách dùng : Sắc uống ngày 1 thang .
- Công hiệu : Tư âm giáng hoả .
-Chủ trị : Dương vật dương cương nhưng không xuất tinh , làm cho người bứt rứt không yên , đêm ngủ không ngon giấc , miệng khát muốn uống nước , tiểu tiện vàng , đại tiện bí , lưỡi đỏ ít rêu , mạch huyền tế sác .
b,Hữu quy hoàn gia giảm ( Cảnh Nhạc toàn thư )
- Thành phần :
Chế phụ tử 10g Thục địa 15g Sơn du nhục 12g Thỏ ty tử 12g
Tiên mao 10g Mộc hương 10g Ngô công phấn 3g Nhục quế 3g
Sơn dược 15g Câu kỷ tử 15g Đương quy 15g
Tiên linh tỳ 12g Trần bì 8g
- Cách dùng : Sắc uống ngày 1 thang .- Công hiệu : Ôn thận tráng dương . -Chủ trị : Khi giao hợp không xuất tinh , nhu cầu tình dục giảm , lưng gối mềm yếu , chân tay không ấm , tiểu tiện trong , đại tiện phân nát , lưỡi nhạt rêu trắng , mạch trầm vô lực .
c,Quy tỳ thang gia giảm ( Tệ sinh phương )
-Thành phần
Đảng sâm 15g Hoàng kỳ 15g Đương quy 12g
Sinh khương 03g Chế Hoàng tinh 12g Bổ cốt chỉ 15g
Ngô công phấn 1,5g Bạch truật 09g Táo nhân 12g
Mộc hương 09g Nhục thung dung 12g Viễn chí 06g
Thỏ ty tử 15g .
-Cách dùng : Sắc uống ngày 1 thang . Công hiệu : Bổ huyết ích khí , kiện tỳ dương tâm
-Chủ trị : Không xuất tinh , gây nên tìm hồi hộp hay quên , mất ngủ mộng mị nhiều , ăn không ngon , sắc mặt không tươi nhuận , chất lười nhạt , rêu trắng mỏng , mạch tế nhược.
d,tử tuyết
-Thành phần :
Thạch cao 1500g ; Hoạt thạch 1500g ; Thăng ma 500g ;Linh dương giác tiết 150g ; Phác tiêu 5000g ; Trầm hương 150g ; Từ thạch 150g ; Xạ hương 1,5g ; Hoàng kim 3100g ; Hàn thuỷ thạch 1500g ; Huyền sâm 500g Tê giác tiết 150g ; Thạch mộc hương 150g ; Tích cam thảo Hoạt thạch Định hương Chu sa 240g ; 96g ; 30g ; 90g Cách dùng : Tán bột , ngày uống 6-9g chia 2 lần .
- Công hiệu : Thanh nhiệt , an thần . Chủ trị ; Tinh hồng nhiệt , tinh trùng thất thường không xuất tinh , tiểu tiện són đỏ .
Thành phần : Xạ hương 1,5g ; Ngưu hoàng 15g ; Trân châu 15g , Bảng phiến 3g ; Thiềm tô 15g ; Hùng hoàng 15g . Cách dùng : Tán bột mịn , hoàn thành viên ngày uống 6 - 9g chia 2 lần . Công hiệu : Hoạt huyết , khứ ứ , tán kết . Chủ trị : Tinh hồng nhiệt , tinh dịch thất thường , không xuất tinh ..

